Tổng hợp các kí hiệu chấm câu trong Tiếng Việt – Chức năng, cách sử dụng

Các kí hiệu chấm câu trong tiếng Việt là một phần thiết yếu khi tạo văn bản. Hiện nay, chúng ta có tất cả 11 loại kí hiệu chấm câu, mỗi loại có chức năng và cách sử dụng riêng biệt. Hãy cùng viethaingoai tìm hiểu chi tiết về từng loại các kí hiệu chấm câu trong Tiếng việt thông qua bài viết dưới đây nhé!

Các kí hiệu chấm câu trong tiếng Việt là gì?

Kí hiệu chấm câu trong tiếng Việt là gì? Kí hiệu chấm câu là một phương tiện ngữ pháp được sử dụng trong việc viết. Chức năng của kí hiệu chấm câu là làm rõ cấu trúc ngữ pháp trên văn bản bằng cách xác định ranh giới giữa các câu, các thành phần trong câu, các mệnh đề của câu ghép hoặc các yếu tố ngữ nghĩa và ngữ liệu.

cac-ky-hieu-cham-cau-trong-tieng-viet
Các kí hiệu chấm câu trong tiếng Việt là gì?

Tóm lại, các kí hiệu chấm câu trong tiếng Việt thể hiện cảm xúc trên văn bản, câu thơ. Vì vậy, nó không chỉ là một phương tiện ngữ pháp mà còn là một phương tiện để thể hiện ý nghĩa của câu, tư tưởng, cảm xúc và thái độ mà người viết muốn truyền tải.

Việc sử dụng các kí hiệu chấm câu trong tiếng việt đúng cách sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn và nhanh chóng. Sử dụng sai hoặc không sử dụng kí hiệu chấm câu có thể gây hiểu lầm. Do đó, các quy tắc về kí hiệu chấm câu cần được áp dụng đúng và nghiêm túc.

Hiện nay, trong tiếng Việt, chúng ta sử dụng mười một kí hiệu chấm câu bao gồm:

  1. Kí hiệu dấu chấm (.)
  2. Kí hiệu dấu hỏi (?)
  3. Kí hiệu dấu chấm than (dấu chấm than) (!)
  4. Kí hiệu dấu ba chấm (…)
  5. Kí hiệu dấu phẩy (,)
  6. Kí hiệu dấu chấm phẩy (;)
  7. Kí hiệu dấu hai chấm (:)
  8. Kí hiệu dấu ngang (-)
  9. Kí hiệu dấu ngoặc đơn ()
  10. Kí hiệu dấu ngoặc kép (“ ”)
  11. Kí hiệu dấu móc vuông (hay dấu ngoặc vuông) ([])

Chức năng, cách sử dụng các loại kí hiệu chấm câu trong Tiếng Việt

Chúng ta hãy tìm hiểu chức năng và cách sử dụng của 11 loại kí hiệu chấm câu trong Tiếng Việt thông qua nội dung dưới đây.

Kí hiệu dấu phẩy (,) là loại kí hiệu chấm câu được sử dụng nhiều nhất trong viết văn, nó có những tác dụng sau:

  • Phân biệt giữa chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần khác trong câu.
  • Ngăn cách các mệnh đề trong câu ghép hoặc nhiều câu đơn với nhau.
  • Phân tách các từ, cụm từ có chức năng và ý nghĩa giống nhau hoặc từ đồng nghĩa trong câu.
  • Phân tách một từ, cụm từ với một phần chú thích trong câu.
  • Sau dấu phẩy, chúng ta viết chữ thường và có thể xuống dòng nếu cần.
  • Dấu phẩy (,) thường đứng sau các thành phần được liệt kê.
cac-ky-hieu-cham-cau-trong-tieng-viet
Dấu phẩy (,)

Ví dụ về dấu phẩy (,):

Vườn nhà Linh có trồng rất nhiều loại hoa khác nhau như hoa lan, hoa hồng, hoa sen, hoa mai, hoa đào.

Kí hiệu dấu chấm (.)

Kí hiệu dấu chấm (.) có tác dụng kết thúc một câu thông thường, giúp người đọc biết rằng câu chuyện hoặc bài viết đã chuyển sang một vấn đề khác.

Sau dấu chấm (.), chúng ta viết hoa chữ cái đầu của câu tiếp theo và cách một khoảng trống nếu soạn trên máy tính thì giống như nhấn phím space trên bàn phím.

Ví dụ về dấu chấm (.):

Minh Anh là một học sinh giỏi, chăm ngoan. Thầy cô và bạn bè đều rất yêu mến cậu.

Kí hiệu dấu chấm hỏi (?)

Kí hiệu dấu chấm hỏi (?) có tác dụng kết thúc một câu hỏi.

Sau dấu chấm hỏi (?), chúng ta viết hoa chữ cái đầu câu tiếp theo và cách một khoảng trống.

Ví dụ về dấu chấm hỏi (?):

Hôm nay là thứ mấy rồi? Đã là ngày thứ năm rồi.

Kí hiệu dấu chấm than (!)

Kí hiệu dấu chấm than (!) hay còn gọi là dấu cảm (!) là loại kí hiệu chấm câu dùng để kết thúc một câu yêu cầu, câu thốt lên hoặc câu giận dữ. Thường đặt ở cuối một câu.

Ngoài ra, kí hiệu dấu chấm than (!) cũng được dùng để kết thúc câu hỏi hoặc câu trả lời khi người nói đã biết chắc câu trả lời và khẳng định câu trả lời đó là đúng.

Thường được sử dụng để biểu lộ sự ngạc nhiên, châm biếm hay gửi gắm ý nghĩa về nội dung câu chuyện hay sự kiện vừa được nghe.

Ví dụ về dấu chấm than (!):

Ôi, tôi thật sự cảm ơn các bạn rất nhiều!

cac-ky-hieu-cham-cau-trong-tieng-viet
Dấu chấm than (!)

Kí hiệu dấu chấm phẩy (;)

Kí hiệu dấu chấm phẩy (;) ít được sử dụng hơn kí hiệu dấu phẩy, nhưng nếu sử dụng, chúng ta cần lưu ý những điểm sau:

  • Kí hiệu dấu chấm phẩy được sử dụng để phân biệt ranh giới và ngăn cách giữa các mệnh đề trong câu ghép có độ phức tạp lớn.
  • Kí hiệu dấu chấm phẩy được đặt sau mỗi thành phần trong dãy liệt kê.
  • Dùng để phân tách một câu.
  • Sau dấu chấm phẩy, chúng ta không cần viết hoa cái đầu nếu từ đó không phải là một danh từ riêng
cac-ky-hieu-cham-cau-trong-tieng-viet
Dấu chấm phẩy (;)

Ví dụ về dấu chấm phẩy (,):

Chúng ta có thể tìm thấy nhiều nhà hàng phở ngon ở Quận 3, Sài Gòn, Ba Đình, Hà Nội, và Hội An, Quảng Nam.

Kí hiệu dấu ba chấm (…)

Kí hiệu dấu ba chấm (…) hay còn được gọi là dấu chấm lửng là loại kí hiệu chấm câu được sử dụng phổ biến trong viết văn. Nó có những tác dụng sau:

  • Dùng khi người viết muốn cho biết còn nhiều thông tin nhưng không thể kể hết vì quá dài.
  • Đặt cuối câu để biểu thị ngừng lời, cung cấp cảm xúc đang do dự, rối rắm hay đoạn lặp lại đoạn thoại.
  • Tăng cường sự căng thẳng, hài hước cho câu chuyện.
  • Làm giảm nhịp điệu của câu văn hoặc lời nói.
  • Đã biết kết quả câu trả lời nhưng vì một số lý do mà vẫn sử dụng dấu ba chấm để thay cho câu trả lời.
  • Tùy thuộc vào ngữ cảnh và vị trí trong câu, dấu ba chấm có thể sử dụng để thể hiện suy nghĩ chưa hoàn thành hoặc cảm xúc không thể diễn tả.
  • Dấu ba chấm được đặt sau từ ngữ tạo âm thanh kéo dài.
cac-ky-hieu-cham-cau-trong-tieng-viet
Dấu ba chấm (…)

Ví dụ về dấu ba chấm:

Hôm nay, mẹ đã chuẩn bị nhiều món ăn ngon cho Minh Anh, bao gồm thịt kho tàu, cá chuối kho tộ, và trứng cuộn… Bởi vì Minh Anh đã đạt được thành tích tốt trong kỳ thi học sinh giỏi vừa qua.

Kí hiệu dấu hai chấm (:)

Kí hiệu dấu hai chấm (:) có các chức năng và cách sử dụng sau:

Chỉ ra một sự liệt kê, liên kết nội dung có liên quan đến phần câu đứng trước dấu hai chấm.

Mô tả phần sau dấu hai chấm có chức năng giải thích hoặc giới thiệu nội dung của phần trước đó.

Để nhấn mạnh vào phần trích dẫn thẳng trong văn bản.

Dùng để báo hiệu lời nói hoặc đoạn trích dẫn trực tiếp của nhân vật.

Ví dụ về cách sử dụng dấu hai chấm: Các tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ gồm có: TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh.

Kí hiệu dấu gạch ngang (-)

Các bạn học sinh cần phân biệt kí hiệu dấu gạch ngang và dấu gạch nối, vì hai loại dấu này thường gây nhầm lẫn và gây khó hiểu cho người đọc. Dưới đây là những tác dụng và cách sử dụng của dấu gạch ngang:

  • Dấu gạch ngang được sử dụng để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ từ. Ví dụ: Tình hữu nghị giữa hai nước Việt – Lào đã được xây dựng và duy trì từ lâu.
  • Đặt giữa hai con số để chỉ một liên số hoặc một khoảng số nào đó, thường sử dụng trong ngày, tháng, năm hoặc khoảng thời gian. Ví dụ: từ năm 1945 – 1975 là cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
  • Dùng để nối các địa danh, tổ chức liên quan đến nhau. Ví dụ: Tuyến cao tốc Long Thành – Dầu Giây sẽ giúp rút ngắn khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh tới thành phố Vũng Tàu.
  • Đặt đầu dòng để liệt kê các thành phần liên quan.
  • Nhằm ngăn cách và tạo ranh giới giữa phần ghi chú với các phần khác trong câu.
  • Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc đoạn hội thoại của nhân vật.

Kí hiệu dấu gạch nối (-)

Kí hiệu dấu gạch nối không phải là kí hiệu chấm câu trong tiếng Việt, nhưng được sử dụng chính thức trong giảng dạy để phân biệt với dấu gạch ngang. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng dấu gạch nối như sau:

  • Dấu gạch nối ngắn hơn so với dấu gạch ngang.
  • Dấu gạch nối được sử dụng để nối các từ mượn từ ngôn ngữ nước ngoài như ti-vi, ra-di-o, gác-ba-ga,….
  • Không thể có khoảng cách giữa dấu gạch nối và các từ khác (Lê-nin, Ê-đi-xơn,…).

Kí hiệu dấu ngoặc đơn ( () )

Khi bạn muốn ghi chú hoặc đánh dấu nghĩa của một từ hoặc cụm từ nào đó, bạn nên sử dụng dấu ngoặc đơn để làm rõ nghĩa cho người đọc.

Dùng để phân biệt thành phần chú thích và các thành phần khác. Dùng để chú thích nguồn gốc của tài liệu hoặc trích dẫn.

Ví dụ về dấu ngoặc đơn:

Mạng xã hội (MXH) Facebook mới thêm tính năng hashtag để người dùng có thể theo dõi nhiều nội dung, chủ đề khác nhau đang “hot” nhất hiện nay.

Kí hiệu dấu ngoặc kép ( “” )

Kí hiệu dấu ngoặc kép hay còn được gọi là dấu trích dẫn có những tác dụng và cách sử dụng sau:

  • Dùng để đánh dấu các trích dẫn, bắt đầu và kết thúc nguyên văn đoạn hội thoại, câu thoại từ một người hay tài liệu, sách, báo tiếp nào đó trong câu.
  • Để trình bày trực tiếp một câu chuyện nào đó.
  • Trong một số trường hợp, dấu hai chấm thường được theo sau bởi dấu ngoặc kép.

    cac-ky-hieu-cham-cau-trong-tieng-viet
    Dấu ngoặc kép ( “” )

Ví dụ về dấu ngoặc kép:

Câu nói của nhân vật Dương trong phim “Về nhà đi con” đã trở thành câu stt hot nhất trên mạng xã hội Facebook Việt Nam năm 2019.

Kí hiệu dấu ngoặc vuông ( [] )

Kí hiệu dấu ngoặc vuông thường được sử dụng trong các bài báo, văn bản khoa học, có chức năng chú thích những vấn đề liên quan đến công trình nghiên cứu và thường được đánh số ở mục lục tham khảo tư liệu và sách đã trích dẫn.

Chẳng hạn, bạn có thể thấy dấu ngoặc vuông trên trang Wikipedia.

Kí hiệu dấu ngoặc nhọn ( {} )

Kí hiệu dấu ngoặc nhọn ( {} ) không phải là kí hiệu chấm câu trong tiếng Việt, mà thường được sử dụng trong lập trình máy tính và các ngành khoa học, khác biệt so với việc viết văn bản bình thường. Nó được sử dụng để bao quanh một hàm số, một chương trình trong lĩnh vực tin học,…

FAQ – Giải đáp những thắc mắc liên quan đến Các kí hiệu chấm câu trong Tiếng Việt

1. Kí hiệu chấm câu nào thông dụng nhất trong văn bản tiếng Việt?

Kí hiệu chấm câu thông dụng nhất trong tiếng Việt là dấu chấm câu (.), dùng để kết thúc một câu hoàn chỉnh và đặt sau câu kể, câu tường thuật, hay câu diễn đạt ý kiến.

2. Tại sao chúng ta cần sử dụng kí hiệu chấm câu trong văn bản tiếng Việt?

Các kí hiệu chấm câu giúp người đọc hiểu rõ cấu trúc câu và ý nghĩa mà tác giả muốn truyền đạt. Chúng định hình cú pháp và tạo sự rõ ràng, dễ hiểu cho văn bản.

3. Kí hiệu chấm câu nào được sử dụng để biểu thị câu hỏi trong tiếng Việt?

Kí hiệu chấm hỏi (?) được sử dụng để biểu thị câu hỏi trong tiếng Việt. Nó đặt sau câu hỏi và giúp người đọc hiểu rằng câu đó đang yêu cầu một câu trả lời hoặc sự giải thích.

cac-ky-hieu-cham-cau-trong-tieng-viet

Bài viết trên tổng hợp các kí hiệu chấm câu trong Tiếng Việt. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ chức năng và cách sử dụng từng loại kí hiệu chấm câu. Điều này sẽ giúp viết và soạn thảo văn bản một cách chính xác nhất, tránh sự hiểu sai ý nghĩa của văn bản.

Related Posts